Các loại câu hỏi trong đề thi TOEIC Part 1
Part 1 bao gồm 6 câu hỏi, mỗi câu hỏi là một hình cho sẵn và 4 đáp án A,B,C,D.
Sau khi nghe 4 đáp án cho sẵn đó, bạn phải chọn ra đáp án miêu tả bức hình chính xác nhất.
Phần miêu tả tranh của TOEIC Part 1 có thể chia làm 2 trường hợp, ứng với mỗi trường hợp sẽ có những chiến lược làm bài khác nhau.
Nghe Tranh Miêu tả 1 người/ nhiều người
A. The woman is hanging a painting on the wall
B. The woman is preparing a party
C. The woman is planting a tree
D. The woman is decoring a tree
Nghe Tranh Miêu tả các đồ vật/ phong cảnh
A. The building is being rebuilt
B. People are walking under the bridge
C. The building is made of wood
D. A machine has been raised to the roof
Lên kết hoạch Luyện thi TOEIC Part 1
Part 1 là phần dễ
Part 1 TOEIC là phần tương đối dễ trong bài nghe TOEIC, vì vậy cho dù mục tiêu của bạn là đạt bao nhiêu điểm TOEIC đi nữa thì cũng cố gắng làm đúng trọn 6/6 câu phần Part 1.
Tuy nhiên, đối với một số bạn kỹ năng nghe còn kém, thường có một số trường hợp đặc biệt đề thi thử thách thí sinh bằng cách cho tranh có người nhưng đáp án đúng lại miêu tả vật. Khi đó, kỹ năng nghe của thí sinh phải thực sực vững, tâm lý vững vàng thì mới chọn ra được đáp án đúng.
Ví dụ Part 1
A. Two men are racing their bicycles through the park.
B. Some people are seated on the benches.
C. A man is feeding the birds by hand.
D. There’s a grassy area beside the path.
Đáp án đúng là câu D. Nếu như học hết bài học này, bạn sẽ biết cách loại các đáp án sai là A, B vì trong tranh chỉ có 1 người duy nhất, không thể là two men hoặc some people được. Bạn rất dễ bị dính “bẫy” chọn đáp án C – A man nếu kỹ năng nghe chưa vững, hoặc chưa nắm được cách làm bài rõ ràng
Bài học này sẽ hướng dẫn bạn cách làm bài nghe part 1 “chắc như đinh đóng cột” để có thể “xử lý” trọn vẹn 6/6 câu Part 1, cho dù đề thi có khó thế nào, có “giăng nhiều bẫy” thế nào đi nữa.
Xem tiếp bạn nhé !!!
Chiến lược làm bài TOEIC Listening Part 1
Chiến lược để làm nhanh và chính xác với bài thi trắc nghiệm vẫn là : Nghe và Loại đáp án sai, kết hợp với kỹ thuật đặt bút chì. Chi tiết thế nào, mời bạn xem Video tiếp sau do thầy Kiệt giảng sẽ rõ.
Cấu trúc câu cơ bản Part 1 TOEIC
Cấu trúc cơ bản của Part 1: S + V + O + Cụm Pre (Có thể có)
S là chủ ngữ. V là động từ chính. O là tân ngữ. Cụm Pre – Cụm giới từ ( có thể có hoặc đôi khi không có)
Ví dụ: A man is feeding the birds by hand
A man là Chủ ngữ, feed (được chia ở thì hiện tại tiếp diễn là is feeding) là động từ, birds là tân ngữ, by hand là cụm Pre
Trở lại phân tích ví dụ ở phần trên để chốt lại cách làm hiệu quả nhất, “chắc như đinh đóng cột”
Phân tích ví dụ
A. Two men are racing their bicycles through the park.
B. Some people are seated on the benches.
C. A man is feeding the birds by hand.
D. There’s a grassy area beside the path.
Như phân tích ở phần cấu trúc câu, câu trong Part 1 thường có các thành phần S, V, O, Cụm Pre.
Nếu như trong ví dụ trên, ta chỉ tập trung vào V – Động từ chính, chỉ hành động của người trong tranh mà không quan tâm đến các thành phần khác trong câu, thử xem kết quả thế nào nhé !
Two men are racing their bicycles through the park | Sai, Loại đáp án A vì động từ Racing: đua xe không phù hợp, trong tranh người đàn ông chỉ lái xe thong thả, dùng riding thì đúng hơn |
Some people are seated on the benches | Sai, Loại đáp án B vì động từ seated: ngồi không phù hợp với hành động trong tranh. |
A man is feeding the birds by hand | Sai, Loại đáp án C vì động từ feed: cho ăn không phù hợp với hành động trong tranh |
Cuối cùng đã Loại hết 3 đáp án, và đủ cơ sở để khẳng định 100% là sai, Vậy thì D chính là đáp án đúng
Chú ý Nghe Động Từ Chính Trong Câu
Rất đơn giản mà hiệu quả đúng không các bạn ? Thay vì lúc thì nghe Chủ Ngữ như ở câu A, Câu B để Loại đáp án ( A là Two men: sai; B là some people: sai), Lúc lại nghe động từ “feed” như ở câu C để loại đáp án C – Từ chỗ nghe Chủ ngữ qua Nghe Động từ là bạn phải chú ý cả nguyên câu, nghĩa là từ nào cũng phải nghe được, khó khăn hơn là chỉ chú ý đến Một Động từ chỉ hành động duy nhất, ở nhà nói thì dễ, nhưng khi đi thi cộng thêm áp lực tâm lý, bạn sẽ dễ bị rối, mất tập trung khi phải nghe nguyên cả câu, nhất là khi kỹ năng nghe chưa tốt.
Một lý do nữa là: Nghe Động từ chính trong câu sẽ dễ nghe hơn – Vì động từ là từ được nhấn mạnh trong câu.
Vậy chốt lại, chiến lược tối ưu cho Part 1 là gì? Hãy chú ý NGHE ĐỘNG TỪ CHÍNH CHỈ HÀNH ĐỘNG trong câu
Hãy xem Video bài giảng cách làm và thực hành luyện nghe 10 câu TOEIC Part 1 để vững hơn về cách làm bài bạn nhé !!!
Cách để Luyện Nghe Động Từ Chính hiệu quả
Với tranh miêu tả người, đa phần người ta sẽ mô tả hành động của người trong tranh. Cấu trúc “BE + V-ING” là cấu trúc hay được sử dụng.
S (The man/ woman/ He/ She/ The speaker) + is/are + DOING + something + at a place |
Quan sát động tác tay & mắt trước tiên, sau đó là động tác tổng thể, đồng thời xác định các đồ vật xung quanh. Vì các câu này thường có chủ ngữ quen thuộc (he, she, they, people, the man/ woman…) nên quan trọng nhất là bạn phải nghe được Verb chính trong câu.
Quan trọng: Để Luyện nghe TOEIC Part 1 đạt hiệu quả cao, bạn phải thuộc list động từ hay gặp danh sách từ vựng Part 1 TOEIC
Những lưu ý quan trọng để cải thiện khả năng nghe TOEIC Part 1
1. Có một số V có nhiều âm tiết trong 1 chữ và âm tiết đầu tiên thường yếu hơn âm tiết thứ 2 .
Examples: arRANge /əˈreɪndʒ/, adDRESS /əˈdres/, atTACH /əˈtætʃ/, adJUST /əˈdʒʌst/, asSEMble /əˈsem.bl ̩/, eXAmine /ɪgˈzæm.ɪn/, insTALL /ɪnˈstɔːl/, unPLUG /ʌnˈplʌg/, unLOAD /ʌnˈləʊd/, unPACK /ʌnˈpæk/, disPLAY /dɪˈspleɪ/, reMOVE /rɪˈmuːv/.
Nếu các bạn nghe mà vướng phải lỗi này thì cứ nhè câu đó, nghe đi nghe lại và quan trọng nhất là NHẠI LẠI nhiều lần cho tai bạn quen với âm yếu => dần dần tai của bạn sẽ nhạy hơn và không bị nghe thiếu âm tiết nữa.
Một số hiện tượng biến âm:
Sitting, eating, putting, setting, getting, writing, cutting, waiting, bottle., …
Curtain/ button/ mountain/ carton/ straighten
Một số âm có chữ cái bị câm:
empty /ˈem .ti/, climb /klaɪm/, plumb /plʌm/, wrap /ræp/, kneel /niːl/
Example 1
A. They’re ………….. the ladder.
B. One man is …………….. a can of paint.
C. They’re ………………… onto the roof.
D. One man is …………….. a long pole.
Example 2:
A. The crates are ……………. .
B. The vegetables are being …………….. .
C. The goods are on display.
D. The ……………. have been opened.
Lưu ý cách đọc với động từ “to be”
Vì đang mô tả hành động đang diễn ra, nên có ‘be’ đi kèm, tranh 1 người thì ‘be’ thường là ‘is’. ‘Is’ đọc là /iz/, dạng viết lược là ‘s, đọc là /z/. Khi động từ theo sau bắt đầu bằng các nguyên âm ‘a,e,i,o,u’ thì thường xảy ra hiện tượng nối âm.
Example: arranging, adjusting, addressing, attaching, entering, emptying, examining, installing, opening, operating, unplugging, unpacking, unloading, …..
Mọi người gặp trường hợp này cần để ý, nếu ‘bị dính’ bẫy này lần nào thì phải ghi nhớ, để lần sau không mắc phải nữa.
He ‘s entering the room. à nghe thành /’zentering/
The man is opening the bottle’s cap. à bạn thử nối /z/ vào ‘opening’ xem
The speaker ‘s addressing the audience.
Example 3:
A. He’s choosing a tie.
B. He’s ………………….. the chairs.
C. He’s …………………… the table.
D. He’s …………………… a document.
Example 4:
A. He’s …………….. bookshelves.
B. He’s storing his papers in boxes.
C. He’s taking a volume from the shelf.
D. He’s ……………… a book in paper.
Một số cặp động từ hay bị nhầm lẫn:
· Walk >< work ( /wɔːk/ /wɑːk/ >< /wɜːk/ )
Example 5:
A. They’re ……………… in a shop.
B. They’re ……………… some steps.
C. They’re ……………… outdoors.
D. They’re laying bricks.
· Put on >< wear
Put on = mặc (áo…) vào, đội (mũ …) vào, đi (giày …) vào
Wear = có sẵn trang phục trên người rồi
Example 6:
A. She’s washing her hands.
B. She’s ………………. gloves.
C. She’s fixing her hair.
D. She’s ………………. her coat.
·
Writing >< riding (có thể giống cách đọc, nghe thêm phía sau để nhận biết) => Writing in a notebook >< riding a bike
· Weigh >< wait >< wave ( /weɪ/ >< /weɪt/ >< /weɪv/ )
Một số hiện tượng nối âm và cách đọc một số cụm thông dụng:
full of (diners), pile of (books), stack of (sheet) , pack of, a piece of (wood), a sheet of (paper), each other = one another, covered with (snow) /ˈkʌv.əd/, crowded with /ˈkraʊ.dɪd/, cupboard /ˈkʌb.əd/, are/is on display.
(chairs/ sofa/ stool/ bench …) Be unoccupied = be empty = not taken
Be occupied = not empty = be taken
(people) be seated (trạng thái) = be sitting (hành động)
(vehicles) be stopped = be parked
(people) be stopped = be standing/ be staying in a place
Tips nhỏ hiệu quả to: Để nghe được nối âm, biến âm, … bạn có thể để nguyên câu cần nghe vào trong trang web này : https://acapela-box.com/AcaBox/index.php |
Cách làm dạng câu hỏi tranh miêu tả vật & phong cảnh trong Part 1 TOEIC
Đồ vật không tự tạo ra hành động mà bị tác động. Do đó, trong miêu tả đồ vật, người ta thường miêu tả “Vật X bị tác động bởi cái gì” hoặc miêu tả mối tương quan vị trí giữa các vật với nhau mà thôi.
Vì vậy khi xem lướt tranh, các bạn hãy: xác định mối liên hệ vị trí giữa các vật hoặc/và đoán thể bị động.
Các cấu trúc thường dùng
S (vật) + BE (simple present/ present perfect) + V3/ V-ed |
The tables have been set for a meal. = Những chiếc bàn đã được bày biện để dùng bữa.
Bottles are arranged neatly on the shelves. = Những cái chai/lọ được sắp xếp ngăn nắp trên kệ.
A + is/are/has been/ have been + LOADED/ FILLED/ STACKED / STOCKED + WITH + B = A được chất / chất đầy/ chất chồng / chứa đầy (bởi) B |
The fireplace is stacked with wood. = Lò sưởi được chất đầy củi.
The truck has been loaded with bricks. = Xe tải đã được chất đầy gạch.
SOMETHING + are/ have been + PILED/ STACKED/ PACKED + cụm giới từ = Những cái gì đã được chất thành đống/ chồng/ đóng gói (ở đâu đó) |
Cups have been stacked on the shelf. = Những chiếc ly/tách/cốc đã được chồng trên kệ.
Books are piled up on the table. = Những quyển sách được chất đống trên bàn.
SOMETHING + are/ have been + PILED/ STACKED/ PACKED + cụm giới từ = Những cái gì đã được chất thành đống/ chồng/ đóng gói (ở đâu đó) |
There is a picture on the wall. = A picture is on the wall.
There are many fruits on the display case. = Several kinds of fruits are on the display case.
Một số lưu ý
Người ta có thể sử dụng dạng “be + V-ing” trong trường hợp miêu tả tranh chỉ có vật. Các V-ing đó không phải động từ diễn tả hành động mà là từ diễn tả trạng thái, điển hình như: standing/ lying/ overlooking/ hanging/ displaying/ growing. (đang đứng ở/ đang nằm ở/ trông ra/ đang treo ở/ đang được trưng bày/ đang mọc ở).
The rug is lying at the doorway. = Tấm thảm đang nằm ở ngay lối vào.
The statue is overlooking the road. = Bức tượng đang trông ra con đường.
Một số bẫy thường gặp trong Part 1 TOEIC
Tranh có người | Tranh không có người |
Loại những đáp án thể hiện một hành động suy diễn. Ví dụ: tranh mô tả 2 người ngồi rất xa nhau, nhưng lại có câu trả lời là: They are smiling at each other. Đây là hành động suy diễn | Loại các đáp án ở thể bị động tiếp diễn: being + V3 Loại các đáp án mà chủ ngữ chỉ người: nếu trong hình không có người, hoặc chủ thể chính không phải là người. |
Mẹo thi TOEIC Part 1 – Chỉ nghe 2 từ, ra ngay đáp án
Mẹo này được hướng dẫn qua Video bởi thầy Kiệt – TOEIC 990.
Trong Part 1 có 1 số câu hỏi mà câu trả lời có cấu trúc là S V O + Cụm Prep (giới từ). Thêm cụm giới từ đáp án sẽ dài ra, rất khó khăn cho thí sinh để có thể nghe trọn vẹn.
Vậy khi gặp cụm giới từ, làm sao để chọn được đáp án đúng mà không cần nghe hết? Đôi khi, chính phần gây khó của đề thi lại chính là mẹo để chọn nhanh đáp án, cách làm rất đơn giản, chỉ cần nghe đúng 2 từ là ra ngay đáp án. Xem Video này nhé !
Ngoài ra, còn một mẹo khá hiệu quả trong phần thi nghe Part 1 nữa là “Mẹo đặt bút chì”. Chỉ biết cách đặt bút chì nhuần nhuyễn thôi, bạn đã có khả năng cải thiện thêm 5-15 điểm “khỏe re”
Bạn muốn tìm hiểu thêm những mẹo thi toeic khác, xem bài học này nhé – “Vũ trụ mẹo TOEIC”, Tổng hợp các Mẹo thi TOEIC giúp tối ưu thời gian làm bài, dễ dàng đạt điểm TOEIC mục tiêu
Các cụm giới từ chỉ vị trí thông dụng
Prepositions (Giới từ) | Meaning (nghĩa) | Example |
On (the wall/ shelf/ …) | trên | The plates are on the counter. |
On the ground/floor | trên mặt đất/ dưới sàn nhà | The airplanes are parked on the ground. Some books are spread out on the floor. |
On top of/ at the top of | trên đỉnh của | There are flags on top of the building. |
In front of # Behind | phía trước # phía sau | They’re stopped in front of an outdoor shop. |
Between | giữa (2 vật/người) | There’s a lamp between the beds. |
Side by side /next to each other = next to one another | bên cạnh nhau | They are walking side by side. They’re sitting next to one another/ each other. |
Near/ By/ Beside | gần | The man is building a boat by the water. |
Under | bên dưới | A ship is passing under a bridge. |
Against | dựa vào | The chairs are folded against the wall. |
Outside # Inside | bên trong # bên ngoài | The student is looking inside her locker. |
Outdoors # Indoors | ngoài trời # trong nhà | The sofa is outdoors. |
In (a) line(s)/ in a row/ in a circle | Thành + hàng/ vòng tròn | The chairs have been arranged in rows. |
Into # Out of | vào trong # ra khỏi | The woman is getting out of the taxi. |
Up # Down | lên # xuống | He is climbing up the ladder. |
Across from each other | Đối diện nhau | They are sitting across from each other. |
Through (the window/ park/ …) | qua, xuyên qua | The hikers are walking through the woods. They’re looking through the store windows. |
Along | dọc theo | Pedestrians are walking along the sidewalk. |
Bài tập luyện nghe TOEIC Part 1 có đáp án
Chuỗi bài tập Luyện nghe và chép chính tả (Dictation) từ vựng Part 1 TOEIC
Đây là những bài tập để thực hành nghe với List từ vựng thường gặp trong Part 1. Luyện nghe hết các bài tập này, đảm bảo bạn sẽ đạt tối thiểu 5/6 câu Listening Part 1.
Nào, cùng bắt đầu Làm Bài Tập Luyện Nghe Chép Chính Tả Từ Vựng Part 1
Chuỗi bài tập trích từ Bộ đề thi TOEIC để Luyện thi TOEIC Part 1
Sau đây là một số bài tập giúp bạn làm quen với đề thi thật, với áp lực thi thật, được trích trong bộ đề thi TOEIC có độ khó tương đương 95% khi đi thi thật.
Kết luận
Như vậy là bạn đã học xong Part 1 TOEIC phần nghe, tiếp tục học tiếp các bài học khác liên quan đến chủ đề Luyện Nghe TOEIC do Hạnh và các giáo viên khác của Kim Nhung TOEIC biên soạn bạn nhé !!!
Học bài Luyện Nghe TOEIC – Để biết vì sao bạn không nghe được Tiếng Anh, cách khắc phục. Cách lập kế hoạch tự học ra sao để đạt TOEIC 500-650+ hoặc đạt tối đa điểm nghe TOEIC và 6 bước luyện nghe TOEIC hiệu quả.
Xem thêm các bài học khác trong chuỗi bài Luyện Nghe TOEIC