Khái niệm thì hiện tại hoàn thành:
Được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.
Ví dụ:
Tom can’t find his key. He’s lost his key. (=He has lost…) (Tom không thể tìm thấy chiếc chìa khoá của anh ta, anh ấy vừa làm mất chìa khoá của anh ấy)
he has lost his key = he lost it and he doesn’t have it now ( anh ấy làm mất nó ở thời điểm trước lúc nói và giờ anh ta không hề có nó.)`
Công thức hiện tại hoàn thành:
Khẳng định | S + have/ has + V3 He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 |
Phủ định | S + haven’t/ hasn’t + PII. (haven’t = have not, hasn’t = has not) |
Nghi vấn | Have/Has + S + PII? Trả lời: Yes, S + have/ has. No, S + haven’t / hasn’t. |
Wh _Q | Wh + Have/Has + S + PII? Trả lời dạng khẳng định |
Cách sữ dụng thì hiện tại hoàn thành:
Diễn tả một hành động vưà mới xảy ra, vừa hoàn tất , thông thường là những thông tin mới
Hình ảnh
Ow! I’ve cut my finger. ( Ôi, tôi vừa làm đứt tay mình rồi.)
The road is closed. There’s been an accident. (= There has been …) – con đường đã bị phong toả, có một tai nạn vùa xảy ra)
Police have arrested two men in connection with the robbery.( cảnh sát vừa mới bắt được 2 người đàn ông có liên quan đến vụ cướp)
*.Và thường đi kèm với các trạng từ just, already and yet.
Just = a short time ago ( chỉ, vừa mới)
‘Are you hungry?’ ‘No, I’ve just had lunch. ( anh có đói không?. Không, tôi vừa ăn trưa xong)
’ Hello. Have you just arrived? ( xin chào, tôi vừa mới tới nơi)
Already = sooner than expected: đã rồi
‘Don’t forget to pay the bill.’ ‘I’ve already paid it.’ ( đừng quên thanh toán hoá đơn nhé. Tôi đã vừa thanh toán nó rồi)
‘What time is Mark leaving?’ ‘He’s already left.’ ( mấy giờ thì Mark rời đi. Anh ấy đã rời khỏi rồi)
Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ mang lại 1 kết quả ở hiện tại ( 1 sự kết nối với hiện tại) lưu ý không đề cập về mốc thời gian cụ thể.
– He told me his name, but I’ve forgotten it. (= I can’t remember it now) Anh ấy đã nói tên anh ta, nhưng giờ tôi quên mất rôì!
– Sally is still here. She hasn’t gone out. (= she is here now) Sally vẫn ở đây, cô ấy chưa ra ngoài)
– I can’t find my bag. Have you seen it? (= do you know where it is now?) Tôi không thể tìm thấy cặp của mình. Bạn có nhìn thấy nó đâu không?
– Đặc biệt:
** so sánh giữa gone (to) và been (to): James is on holiday. He has gone to Italy.( = anh ấy vừa tới đó bây giờ hoặc đang trên đường tới italy) Amy is back home now. She has been to Italy. (= cô ấy đã tới đó rồi và bây giờ đã quay trở về)
Bạn cũng có thể dùng thì quá khứ đơn với những động từ : (did, went, had etc.). trong ví dụ phía trên, bạn có thể nói: Ben isn’t here. He’s gone out. or He went out. ‘Are you hungry?’ ‘No, I’ve just had lunch.’ or ‘No, I just had lunch.’
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại. Cách dùng này sẽ sử dụng ‘since’ và ‘for’ để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
Hình ảnh
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
I have learned English for more than 3 years. (Tôi học tiếng anh được hơn 3 năm rồi.)
We haven’t seen Janine since Friday. (Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.)
How long have you been at this school? (Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?)
– For 10 years/Since 2002. (Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.)
Ngoài ra Diễn đạt hành động xảy ra từ trong quá khứ và chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại
(recently, in the last few days, so far, since I arrived etc. )
A: Have you travelled a lot, Jane? ( bạn đã đi du lịch nhiều nơi đúng không Jane) B: Yes, I’ve been to lots of places. Đúng rồi, tôi đi nhiều nơi lắm!( từ trước đến giờ là đã nhiều nơi) A: Really? Have you ever been to China? Thật à, thế bạn tới Trung Quốc chưa? (từ trước đến bây giờ đã đi chưa?)
B: Yes, I’ve been to China twice. Tôi đã tới đó 2 lần rồi. A: What about India? Còn Ấn Độ thì thế nào? B: No, I haven’t been to India. Chưa, tôi vẫn chưa đến Ấn.
(1 hành động xảy từ trước đến thời điểm nói)
been (to) = visited: I’ve never been to Canada. Have you been there?
Tương tự:
Have you heard anything from Ben recently? Dạo này anh có nghe gì từ Ben không ?
I’ve met a lot of people in the last few days. Tôi gặp rất nhiều người vài ngày qua.
It’s good to see you again. We haven’t seen each other for a long time. Thật tốt khi lại gặp em. Chúng ta đã không gặp nhau cả một khoảng thời gian dài.
Theo cách tương tự, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với today, this evening, this year etc. khi các khoảng thời gian này chưa kết thúc tại thời điểm nói:
I’ve drunk four cups of coffee today. Tôi uống 4 ly cà phê hôm nay rồi, và lúc này tôi còn uống) Have you had a holiday this year? Bạn có 1 kì nghỉ năm nay chưa ? (kì nghỉ vẫn còn chưa kết thúc trong năm nay) I haven’t seen Tom this morning. Have you? (tôi không có thấy Tom từ sáng nay , bạn có thấy anh ta không? ( đến giờ vẫn chưa thấy Tom)
Tương tự : Sarah has lost her passport again. This is the second time this has happened. (not happens) sarah lại mất hộ chiếu, đây là lần hứ 2 chuyện này xảy ra.
Thường đi kèm với trạng thời gian như :
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua, “in the last few days since I arrived”
Chúng ra dùng “ Yet” để thể hiện rằng chúng ta đang mong chờ chuyện gì đó xảy ra. Ngoài ra còn dùng “ Yet” trong câu phủ định và câu hỏi:
Has it stopped raining yet? ( trời tạnh mưa chưa?( hiện tại trời đã tạnh chưa?) I’ve written the email, but I haven’t sent it yet. ( Tôi đã viết email, nhưng tôi lại chưa gửi nó đi. – đến thời điểm nói thì người nói vẫn chưa đem gửi nó đi)
Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường dùng ‘ever’ và ‘never’ khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever eaten caviar? (Bạn đã bao giờ ăn trứng cá muối chưa?)
We’ve never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có xe hơi.)
I don’t know what the film is about. I haven’t seen it. (Tôi không biết bộ phim nói về cái gì. Tôi chưa xem nó bao giờ)
Susan really loves that book. She’s read it three times. (She’s = She has)( Susan thực sự yêu thích cuốn sách đó. Cô ấy đã đọc nó ba lần)
It’s a really boring movie. It’s the most boring movie I’ve ever seen. bộ phim đó thực sự vô vị. Đó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.
Chúng ta còn dùng hiện tại hoàn thành để diễn tả đây là lần (n) chuyện gì đó xảy ra, giống như tần xuất của một việc xảy ra từ quá khứ đến thời điểm nói:
Ví dụ:
Hoang is having a driving lesson. It’s his first lesson. ( Hoàng đang có 1 bài huấn luyện lái xe, đây là bài đầu tiên của anh ta.
Chúng ta có thể nói:
- It’s the first time he has driven a car. (not drives) Đây là lần đầu tiên anh ta lái xe.
- or He hasn’t driven a car before. Anh ta chưa từng lái xe trước đó.
- or He has never driven a car before. Anh ta chưa bao giờ lái xe trước đây.
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành
Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có các dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
- This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.)
- This is the best champaign I have ever drink. ( Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.)
- This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi từng ăn.)
- This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời.)
– All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
Tóm lại Hiện tại hoàn thành có 4 chức năng chính thể hiện:
Completion (sự hoàn tất) | I have finished writing a book | Just, already,yet | |
Result (kết quả ở hiện tại) | She has lost her wallet | ||
Countinuation (vẫn còn tiếp tục ở hiện tại) | I have worked at the company for six year | Adverbs used with present perfect tense | For~, since~,over the last~ |
Experience (kinh nghiệm,trải nghiệm) | I have been Peru | Never,ever,before |
So sánh giữa thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn:
Khác nhau
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành (tức là một việc nào đó đã xày ra hoàn tất đến thời điểm ở hiện tại. Nó giúp chúng ta hiểu được tình trạng ở hiện tại. ‘Tom has lost his key’ = anh ấy bây giờ không có chìa khoá của anh ấy nữa) | Quá khứ đơn (việc đã xảy ra và chấm dứt hành động rồi). nếu ai đó nói ‘Tom lost his key’, chúng ta không biết liệu rằng giờ anh ấy có chìa khoá hay là chưa. Chúng ta chỉ biết rằng chìa khoá đã mất tại lúc nào đó trong quá khứ. |
They’ve gone away. They’ll be back on Friday. (bây giờ họ đã đi rồi) | They went away,but I think they’re back at home now. (not They’ve gone away) Họ đã đi rồi, => suy ra nên tôi nghĩ bây giờ họ đã về nhà hết rồi. |
It has stopped raining now, so we don’t need the umbrella. (it isn’t raining now) Trời đã tạnh mưa, =>nên chúng ra mới không cần dù | Its topped raining for awhile ,but now it’s raining again. (not It has stopped) Trời tạnh mưa được một lúc lâu (ngưng hẳn việc mưa rồi) , nhưng giờ lại đỗ mưa nữa. |
Giống nhau:
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Dùng Hiện tại hoàn thành để diễn tả 1 việc mới xảy ra hoặc xảy ra gần thời điểm nói: I’ve repaired the washing machine. It’s working OK now. ( tôi mới sửa cái máy rửa chén, giờ nó hoạt động tốt rồi) ‘Hannah has had a baby! It’s a boy.’ ‘That’s great news.’ Hannah mới có em bé, là một bé trai, đúng là tin tốt mà! | Và thường , chúng ta cũng có thể dùng quá khứ đơn để diễn tả việc tương tự: I repaired the washing machine. It’s working OK now. Tôi đã sửa cái máy rửa chén, và giờ nó hoạt động tốt rồi. |
Lưu ý:
Dùng Thì Quá khứ (không phải là hiện tại hoàn thành) cho những việc đã không còn mới hoặc gần đây nữa:
Mozart was a composer. He wrote more than 600 pieces of music. Mozart là một nhà soạn nhạc. Ông đã viết hơn 600 bản nhạc. (ông ấy đã sáng tác từ rất lâu rồi)
(not has been … has written)
My mother grew up in Italy. Mẹ tôi đã lớn lên ở Italy ( việc mẹ tôi lớn lên ở đây đã là việc rất lâu rồi)
(not has grown)
Ví dụ
Hiện tại hoàn thành
Somebody has invented a new type of washing machine. Ai đó vừa mới phát minh một loại máy rửa chén mới ( là việc gần đây)
Quá khứ hoàn thành
Who invented tetelephone? (not has invented) Ai đã phát minh ra điện thoại ( dùng quá khứ vì điện thoại đã được phát minh rất lâu về trước rồi)
Không dùng hiện tại hoàn thành khi:
Chúng ta thường sử dụng hiện tại hoàn thành để cung cấp thông tin. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về nó, thì thường chúng ta lại dùng quá khứ đơn:
A: Ow! I’ve burnt myself. (oh em lại bị bỏng rồi!
B:How did you do that? (not have you done) ( làm sao em lại bị như thế?)
A: I picked up a hot dish. (not have picked) ( em đã nhấc một cái dĩa nóng )
A: Look! Somebody has spilt something on the sofa. ( nhìn này! Ai đó mới đổ cái gì đó lên ghế sofa nè)
B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (not hasn’t been … haven’t done) ( ôi, không phải tôi rồi, tôi đã không hề làm gì nó cả)
Chúng ta cũng không dùng hiện taị hoàn thành để nói những chuyện đã kết thúc về mặt thời gian (for example, yesterday / last year / ten minutes ago etc.). chúng ta dùng a past tense:
It was very cold yesterday. (not has been) ngày hôm qua trời rất lạnh.
Paul and Lucy arrived ten minutes ago. (not have arrived)
Paul và Lucy đã tới từ 10 phút trước.
Did you eat a lot of sweets when you were a child? (not have you eaten) bạn có ăn rất nhiều đồ ngọt khi còn nhỏ không?
Sử dụng quá khứ đơn với câu hỏi : When … ? or What time … ?:
When did your friends arrive? (not have … arrived) những người bạn của anh đã đến lúc nào vậy?
What time did you finish work? Mấy giờ thì chị xong việc?
Hiện tại hoàn thành diễn tả những vệc chưa kết thúc tiếp diễn đến bây giờ’’until now.’’ For example: today / this week / since 2010.
It hasn’t rained this week. Have you seen Anna this morning? (it is still morning now)
Have you seen Ben recently? (in the last few days or weeks)
Dùng quá khứ đơn cho những việc đã kết thúc về mặt thời gian. For example: yesterday / last week / from 2010 to 2014, in + năm quá khứ
It didn’t rain last week.
Did you see Anna this morning?
(it is now afternoon or evening) Did you see Ben on Sunday
Tóm lại :
– Hiện tại hoàn thành dùng cho những việc vừa mới xảy ra , hoặc xảy ra từ trong quá khứ còn kéo dài đến
hiện tại, hoặc mang lại kết quả ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại – và thường không nói rõ về mặt thời gian
– Quá khứ đơn diễn tả những việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, thường nói rõ thời gian trong quá khứ
như yesterday,last , ago hoặc in + năm trong quá khứ.
Bài tập :
1. Viết lại câu dựa vào câu và từ vựng cho sẵn cho phù hợp vào bên dưới , dùng thì Hiện tại hoàn thành để viết lại:
break disappear goup grow improve lose shrink stop
- Tom is looking for his key. He can’t find it.
- Maria’s English wasn’t very good. Now it is better.
- My bag was here, but it isn’t here any more.
- Lisa can’t walk and her leg is in plaster.
- Last week the bus fare was £1.80. Now it is £2.
- Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
- It was raining ten minutes ago. It isn’t raining now.
- I washed my sweater, and now it’s too small for me.
1.Tom has lost his key.
2.Her English …………………………………………………………………………………………………………….
3.My bag…………………………………………………………………………………………………………………….
4.Lisa…………………………………………………………………………………………………………………………
5.The bus fare
6. Dan……………………………………………………………………………………………………………………….
7.. It……………………………………………………………………………………………………………………………
8. My sweater …………………………………………………………………………………………………………….
Bài tập 2: Dùng Gone to hay been to :
1 My parents are on holiday. They’ve gone to Italy.
2 Hello! I’ve just ………………… to the shops. I’ve bought lots of things.
3 Tom has just……………………… out. He’ll be back in about an hour.
4 Alice isn’t here at the moment. I don’t know where she’s……………
5 You’re very late. Where have you ………………………………………….?
Bài tập 3. Viết lại câu với các từ cho sẵn, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn cho phù hợp:
1. It stopped raining for a while, but now it’s raining again. (it / stop)
2. The town where I live is very different now. It has changed a lot. (it / change)
3. I studied German at school, but ………….most of it now. (I / forget)
4. The police __________three people, but later they let them go. (arrest )
5. What do you think of my English? Do you think…………………………………… ? (it / improve)
6. Are you ready to go? ___________your coffee? (you / finish)
7. …………………………………………………..or a job as a tour guide, but I wasn’t successful. (I / apply)
8. Where’s my bike? ……………………….. outside the house, but it’s not there now. (it / be)
9. Quick! We need to call an ambulance. …………………………………………… an accident. (there / be)
Đáp án:
Bài 1:
- Her English has improved.
- My bag has disappeared.
- Lisa has broken her leg.
- The bus fare has gone up.
- Dan has grown a beard.
- It’s stopped raining. / It has stopped raining.
- My sweater has shrunk. / My sweater’s shrunk.
Bài 2:
- been
- gone
- gone
- been
Bài 3:
- I’ve forgotten / I have forgotten
- arrested
- it’s improved / it has improved
- Have you finished
- I applied
- It was
- There’s been / There has been