Ví dụ và công thức
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Tense dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ví dụ :
I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
It is raining (Trời đang mưa)
Công thức :
Khẳng định | I + am she/ he/it / N(số ít ,không đếm được) + is You/we/they/ N(s/es) số nhiều + are | V_ing |
Phủ định | I + am not ( i’m not) She/he/it/N + is not (isn’t) You /we/they/Ns/es + are not (aren’t) ain’t = am not, is not, are not, has not, or have not thường viết tắt dùng trong câu thông dụng, còn câu trang trọng sẽ dùng dạng đầy đủ. | V_ing |
Nghi vấn | Am + I + V_ing ? Is + She/he/it/N + V_ing ? Are + you/we/the/N(s/es) + V_ing ? | Yes, i am/ No, I’m not Yes/she/he..is /no,she/he..isn’t Yes,you/they..are/ no,you/they..aren’t |
Trạng từ chỉ thời gian đi cùng | – Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock) |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Chức năng 1: Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
– My father is watching TV now.
– I’m reading a really good book at the moment.
Hành động “xem TV” và “đọc sách” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.
Chức năng 2: Hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói và hành động mang tính tạm thời.
– Kate wants to work in Italy, so she’s learning Italian.
Nhưng có thể việc đang học tiếng ý hoặc xây nhà không thực sự xảy ra ngay tại thời điểm nói
– Some friends of mine are building their own house. They hope to finish it next summer.
Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa hoàn tất
Chức năng 3: Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn = be going to /be about to
– I am flying to london next year
– we are going to Mexico tonight
Chuyến bay và việc đến Mexico đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying” và are going’’
Chức năng 4: Nhấn mạnh một hành động thường xuyên xảy ra gây khó chịu cho người nói.
Những trạng từ always, continually, constantly thường dùng với thì hiện tại đơn, nhưng nếu dùng trong hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh 1 hành động thường xuyên xảy ra gây khó chịu cho người nói.
– He is always asking me for money.
– Harry and sally are constantly arguing
Phàn nàn về việc “ hỏi về tiền bạc quá nhiều” và “tranh cãi liên tục”.
Chức năng 5: Mô tả sự việc đang thay đổi , phát triển hoặc tiến triển
Thường dùng các động từ : getting, becoming changing, improving starting, beginning increasing, rising, falling, growing
– The children are growing up quickly.
– The climate is changing rapidly.
– Is your English getting better?
Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn tiếng anh có đang cải thiện?
Chức năng 6: Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó (xu thế hiện tại đang diễn ra)
– Most people are using email instead of writing letters.
– What kind of clothes are teenagers wearing nowadays?
Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ.
Nguyên tắc thêm -Ing
1. Thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ing” vào sau động từ.
learn => learning look => looking work => working sing => singing
2. Động từ tận cùng bằng “e” , ta bỏ “e” rồi mới thêm “ing”
take => taking dance => dancing
make => making ride => riding
3. Động từ tận cùng bằng “ee”, chỉ việc thêm “ing”
see => seeing age => aging
agree => agreeing free => freeing
4. Động từ tận cùng bằng “ie”, ta biến “ie” thành “y” rồi thêm “ing”.
lie =>lying
die => dying
Lưu ý: Nhưng động từ tận cùng bằng “y” vẫn giữ nguyên “y” khi thêm “ing”.
carry => carrying study => studying
hurry => hurrying stay => staying
5. Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ing” : Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm “ing”.
win => winning stop => stopping
shop => shopping run => running
Lưu ý: Với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm “ing” như bình thường:
fix => fixing snow => snowing
mix => mixing play => playing
6. Với động từ 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm và thêm “ing”
Prefer => preferring begin => beginning
Transfer => transferring travel => travelling
7. Với 3 động từ tận cùng là “C” , bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm “ing”.
Traffic => trafficking
Mimic => mimicking
Panic => panicking
Hình ảnh minh họa
Ghi chú
Những động từ chỉ về nhận thức , tri giác hoặc sở hữu không dùng ở thì tiếp diễn
Ví dụ: She has three dogs and a cats ( NOT she is having three dogs and a cat.)
1. Want 2. Like 3. Love 4. Prefer 5. Need 6. Believe 7. Contain 8. Taste | 9. Suppose 10. Remember 11. Realize 12. Understand 13. Depend 14. Seem 15. Know 16. Belong | 17. Hope 18. Forget 19. Hate 20. Wish 21. Mean 22. Lack 23. Appear 24. Sound |
Bài tập thực hành
Sử dụng các từ trong bảng kết hợp với hình để viết thành câu hoàn chỉnh
Hình ảnh minh họa
1. She’s taking.a picture.
2. He ……… ……………………a shoelace
3. …………………………………..the road
4………………………his head.
5………………………………….…behind a tree.
6……………………………………..to somebody.
Đáp án:
2 He’s tying / He is tying
3 They’re crossing / They are crossing
4 He’s scratching / He is scratching
5 She’s hiding / She is hiding
6 They’re waving / They are waving