Giới thiệu Part 6 TOEIC
Cấu trúc đề thi TOEIC Part 6
Part 6 TOEIC gồm 4 đoạn văn, mỗi đoạn văn gồm 4 câu hỏi nhỏ. Mỗi câu hỏi có 4 đáp án A,B,C,D. Như vậy Part 6 TOEIC có tổng cộng 16 câu hỏi.
Mục tiêu đề ra là bạn phải hoàn thành 16 câu hỏi này trong khoảng từ 6-7 phút.
Bảng tóm tắt cấu trúc và mô tả Part 6 TOEIC
Số lượng câu hỏi | 16 câu hỏi |
Dạng câu hỏi | Text Completion (Điền vào đoạn văn) |
Đặc điểm | Có 4 câu hỏi cho mỗi đoạn văn. Câu hỏi Dễ: Ba trong số 4 câu hỏi là câu ngữ pháp hoặc từ vựng ( tương tự Part 5) Câu hỏi Khó: Câu còn lại là câu hỏi đền câu ( Điền 1 câu dài vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa) |
Dạng câu hỏi Mới
Trước đây, nó cũng giống như Phần 5 và là câu hỏi điền từ vựng và ngữ pháp vào chỗ trống, nhưng với định dạng mới, câu hỏi chèn câu chèn toàn bộ câu tiếng Anh đã được thêm vào. Do đó, số lượng câu hỏi đã tăng từ 12 lên 16. Vì vậy, cần đọc hiểu để hiểu nội dung của các câu dài.
Xu hướng ra đề 2022
Theo Review của thầy Kiệt về xu hướng ra đề trong đề thi TOEIC 2022, Đề thi TOEIC Part 6 có xu hướng khó hơn. Đó là có sự tăng lên các câu hỏi khó (câu từ vựng, cần phải biết nghĩa mới làm được) và giảm các câu hỏi dễ (câu ngữ pháp).
Xem >> Bộ đề thi TOEIC mới ETS 2022
Quy trình và Mẹo làm bài thi Part 6 TOEIC
Như đã phân tích ở trên, Part 6 có 3/4 số câu hỏi là tương tự Part 5. Do đó có thế sử dụng lại hoàn toàn quy trình và những kiến thức đã học ở Part 5 để làm cho Part 6.
Bước 1 – Xem lướt câu hỏi, phân loại, định hình thứ tự thực hiện
Lướt qua cả 4 câu hỏi thuộc đoạn văn để phân loại các câu hỏi là câu từ vựng, ngữ pháp hay câu hỏi điền câu.
Mẹo Làm Bài Thi Part 6 TOEIC Số 1: Làm theo thứ tự từ dễ đến khó:
Thứ tự ở đây là: Câu ngữ pháp -> Câu từ vựng -> Câu hỏi điền câu
Vì sao? Khi giải quyết nhanh gọn các câu ngữ pháp trước, bạn sẽ cảm thấy hứng thú vì nắm chắc được một phần điểm số. Nếu trường hợp làm theo thứ tự, bạn dễ bị sa lầy vô các câu từ vựng, rồi câu hỏi điền câu, bị vướng quá nhiều chỗ vì gặp nhiều từ không biết nghĩa, … mất nhiều thời gian làm cho bạn hoang mang, lo lắng, áp lực à ảnh hưởng đến kết quả cho những phần tiếp theo.
Mẹo Làm Bài Thi Part 6 TOEIC Số 2 : Tìm kiếm dấu hiệu
Tuy đây là một đoạn dài nhưng không có nghĩa câu nào bạn cũng cần đọc cả đoạn văn. Với câu từ vựng & ngữ pháp, chỉ cần quan sát các dấu hiệu quanh ô trống là đủ.
Bước 2 – Áp dụng quy trình 3 Bước Làm Part 5 TOEIC cho loại câu hỏi từ vựng & ngữ pháp
Nếu là câu hỏi từ vựng và ngữ pháp.
Xem thêm >> Quy trình Làm Part 5 TOEIC.
Xem thêm >> Mẹo làm bài thi TOEIC Part 5
Nếu là câu hỏi điền câu thì qua Bước 3 – Quy trình làm câu hỏi điền câu
Bước 3 – Quy trình làm câu hỏi điền câu
- Bước 3.1 – Nắm được chủ đề đoạn văn đề cập & Dịch nghĩa 4 đáp án.
- Bước 3.2 – Dịch nghĩa các câu quanh khoảng trống và ráp nghĩa với câu hỏi để tìm đáp án đúng.
Mẹo làm bài thi TOEIC Part 6 Số 3 – Học cách viết email
Bài thì TOEIC Part 6 có thể có các loại đoạn văn sau: Notices (Thông báo), Letters (Thư tín), Instructions (Hướng dẫn), Articles (Bài báo), Advertising (Quảng cáo), E-mail, Mem (Các thông báo nội bộ)…
Các đoạn văn dài chủ yếu là email, thư và thông báo kinh doanh. Vì vậy, học viết email,thư tín cũng là một cách để làm quen và nhuần nhuyễn loại bài đọc này.
Xem thêm >> Cách viết Email TOEIC
Mẹo làm bài thi TOEIC Part 6 Số 4 – Dịch nghĩa bằng cách nắm rõ cấu trúc câu
Thực ra đây là một mẹo nằm ở Part 5 lẫn Part 7 – Mẹo dịch câu nhanh. Nhưng đây là mẹo quan trọng nhất ở Part 6 vốn nhiều câu hỏi từ vựng và có cả câu hỏi điền câu. Tất cả đều sử dụng nhiều kỹ năng dịch hiểu.
Xem lại cách dịch nhanh & Mẹo dịch một từ có ngay đáp án trong Video bài giảng bên dưới.
Ví dụ minh họa và giải thích
Ví dụ
Question 135 – 138 refer to following paragraph:
As a Hanson-Roves employee, you are entitled to sick absences, during which you will be paid for time off work for health …..(135)…… To avoid deductions to your pay, you …..(136)….. to provide a physician-signed note as documentation of your illness. …..(137)….. should include the date you were seen by the doctor, a statement certifying that you are unable to perform the duties of your position, and your expected date of return. Your supervisor will then forward the documentation to Human Resources. …..(138)…… Employee health records can be accessed only by those with a valid business reason for reviewing them. |
135. A. reasons B. origins C. senses D. contributions 136. A. were required B. require C. are required D. are requiring | 137. A. Those B. They C. I D. It 138. A. Hanson-Roves ensures the privacy of your health information. B. Absences may be caused by a number of factors. C. You should then explain why a physician’s note is not available. D. Take note of the duties you were originally assigned. |
Giải thích
Bước 1
Qua xem xét 4 câu hỏi từ 135 đến 138, ta thấy câu 135 là câu từ vựng, 136 và 137 là câu ngữ pháp và câu 138 là câu hỏi điền câu.
Vậy định hình ngay thứ tự các câu cần làm là: 136-137-135-138
Bước 2
Giải câu 136. 4 đáp án đều là động từ, các hình thái của động từ: chủ động/bị động; thì quá khứ, hiện tại. Đầu tiên xét đến chủ động/bị động trước. Dịch nghĩa ta thấy : để tránh bị khấu trừ vào lương của bạn, bạn được yêu cầu cung cấp một bản cứng có chữ ký bác sĩ về bệnh án của bạn. Ở đây ta thấy bạn được yêu cầu hợp lý hơn là bạn yêu cầu. Vì vậy câu này dùng thể bị động. Loại B và D.
Ta xét tiếp về thì. Thấy các câu trước ô trống đều dùng thì hiện tại, không có thì quá khứ. Hơn nữa khi dịch sơ cũng hiểu đây là một quy định trong công ty (một sự thật) nên sẽ ở thì hiện tại. Chọn đáp án C.
Câu 136 – C
Giải tiếp câu ngữ pháp 137. Cần điền một đại từ. Tìm hiểu xem đại từ này thay thế cho danh từ nào? Nhìn ở câu trước, tay thấy có documentation đi cùng mạo từ a à Số ít. Vì vậy dùng đại từ “it”, đáp án D.
Câu 137 – D
Quay lại câu từ vựng 135, nghĩa của 4 đáp án
A. lý do
B. nguồn gốc
C. giác quan
D. sự đóng góp
Dịch từ đoạn này trở đi : you will be paid for time off work for health ….. bạn sẽ được trả lương cho thời gian nghỉ việc vì [ cái gì đó] sức khỏe. Ta thấy vì lý do sức khỏe là hợp lý nhất. Vì vậy chọn đáp án A.
Câu 135 – A
Review: từ câu 135 đến 137, ta chỉ cần quan sát dấu hiệu quanh ô trống là có thể tìm ra đáp án. Không cần phải đọc hay dịch cả đoạn văn. Vì vậy chú ý Mẹo làm bài thi TOEIC Part 6 Số 2 ở trên khi làm bài bạn nhé.
Làm tiếp câu 138, câu hỏi điền câu.
Làm từ câu 135 đến 137, trong đầu bạn đã hình thành nên sơ bộ chủ đề bài viết qua một số dữ kiện
Câu 135 – bạn sẽ được trả lương cho thời gian nghỉ việc vì lý do sức khỏe
Câu 136 – Để khỏi bị khấu trừ lương thì được yêu cầu cung cấp hồ sơ bệnh lý có chữ ký bác sĩ
Như vậy bài đọc này nói về những chính sách, quy định của một công ty. Ta dịch nghĩa tiếp 4 câu trong 4 đáp án.
A. Hanson-Roves đảm bảo tính riêng tư thông tin sức khỏe của bạn.
B. Sự vắng mặt có thể do một số yếu tố gây ra.
C. Sau đó bạn nên giải thích lý do tại sao không có ghi chú của bác sĩ. (Ở câu 136, ta có nhớ cụm từ physician’s note as documentation of your illness, nên có thể hiểu ghi chú này chính là hồ sơ bệnh lý)
D. Ghi lại những nhiệm vụ mà bạn được giao ban đầu.
Bây giờ dịch nghĩa của những câu quanh nó (trước và sau) để ráp nghĩa phù hợp.
Your supervisor will then forward the documentation to Human Resources. …..(138)…… Employee health records can be accessed only by those with a valid business reason for reviewing them.
Sau đó, người giám sát của bạn sẽ chuyển hồ sơ bệnh lý đến phòng nhân sự (documentation mình đã dịch nhiều lần và được nhắc đi nhắc lại nhiều lần bên trên rồi, đó là hồ sơ bệnh lý có chữ ký bác sĩ, nên ở đây mình sẽ không dịch là tài liệu nữa, vì như vậy sẽ không liên kết nghĩa với những câu trên)
Nếu dịch đến đây thì bạn thấy là có thể ráp ngay đáp án A vào mà không cần dịch tiếp, vì có sự liên quan nhiều nhất, đề cập đến hồ sơ bệnh án. Đáp án B không liên quan. Đáp án C: ở đây đang đề cập là đã có hồ sơ bệnh án rồi, và làm gì tiếp theo, chứ không nói đến chuyện “không có”. Đáp án D cũng không liên quan vì câu chuyện đang xoay quanh hồ sơ bệnh lý.
Câu 138 – A
Sách và tài liệu đề xuất
Sách Rainbow TOEIC Part 5,6 có dùng được cho đề thi TOEIC Format Mới ? Đọc bài >> Rainbow TOEIC Part 5,6
Đề thực hành cách làm TOEIC Part 5,6. Download tại đây >> Đề thực hành cách làm TOEIC Part 5,6
Tóm tắt ngữ pháp TOEIC bằng Mindmap và Infographic, Bảng biểu, … . Download tại đây >> Ngữ Pháp TOEIC PDF
Bài tập thực hành TOEIC Part 6
Question 131 – 134 refer to following paragraph:
With Global Strength Gym’s 30-day trial period, you get the opportunity to try out our classes, equipment, and facilities. …..(131)…… It’s completely risk-free! To sign up, we require your contact information and payment details, but you will only be charged if you are a member for …..(132)….. 30 days. If you decide within this time that you no longer want to be a member of Global Strength, …..(133)….. visit our Web site at www.gsgym.com. On the Membership page, elect to …..(134)….. your membership and enter the necessary information. It’s that easy!
131.
A. Throughout the trial, you pay nothing and sign no contract.
B. Weight-lifting classes are not currently available.
C. A cash deposit is required when you sign up for membership.
D. All questions should be e-mailed to customerservice@gsgym.com.
132.
A. not even
B. almost
C. over
D. less than
133.
A. justly
B. regularly
C. evenly
D. simply
134.
A. extend
B. renew
C. cancel
D. initiate
Question 139 – 142 refer to following paragraph:
To: fcontini@attmail.com
From: btakemoto@arolischems.co.uk
Date: 15 July
Dear Mr. Contini,
Welcome to Arolis Chemicals! Thank you for …..(139)….. the full-time, permanent position of laboratory assistant. We look forward to your arrival on 1 August in the Harris Building. Please report to the front desk and ask for Jack McNolan. He …..(140)….. you to the Human Resources office. There, you will obtain your employee badge …..(141)….. all documents necessary to start work. Note that because of its large size, the Leicester campus of Arolis can be difficult to navigate. Studying a campus map will help orient you to the location of the different buildings. …..(142)……
Should you have any questions, please do not hesitate to contact me.
Sincerely,
Brandon Takemoto
HR Administrative Officer
139.
A. offering
B. accepting
C. discussing
D. advertising
140.
A. accompany
B. did accompany
C. accompanies
D. will accompany
141.
A. too
B. also
C. as well as
D. additionally
142.
A. Please sign all the documents.
B. I will provide you with a replacement.
C. Construction will be completed next year.
D. You can download one from our Web site.
Question 143 – 146 refer to following paragraph:
(18 April)-MKZ Foods, Inc., the region’s largest exporter of pecans, expects its outgoing shipments to increase significantly over the next few months. This …..(143)….. is based on the fact that the region’s pecan farmers expanded their land area by 20 percent last year. According to spokesperson Katharina Seiler, MKZ’s exports could reach a colossal 50,000 metric tons this year. …..(144)……
MKZ buys most of the yield from the region’s pecan farms and processes it …..(145)….. export throughout the world. “The availability of new land for …..(146)….. in the region is creating opportunities for growth,” said Ms. Seiler. “I believe MKZ is going to have a truly outstanding year.”
143.
A. cost
B. delay
C. decision
D. forecast
144.
A. Such a figure is unprecedented in the company’s history.
B. Moreover, Ms. Seiler holds an advanced degree in economics.
C. Pecans are high in vitamins and minerals.
D. Still, MKZ shares have been profitable in recent years.
145.
A. on
B. for
C. in
D. by
146.
A. farming
B. farmer
C. farmed
D. farm
Đáp án và giải thích
Kết luận
Sau đây là những lời khuyên để kết lại bài viết này.
- Luôn luôn ghi nhớ quản lý thời gian làm bài, đặc biệt là phần TOEIC Reading. Với Part 6 thời gian tối ưu là từ 6 đến 7 phút.
- Đừng quá sa lầy vào những câu hỏi điền câu (Chiếm 4 câu trên tổng 16 câu). Nếu bạn thấy từ vựng lạ, không dịch được, nghĩa rối rắm, không hiểu đoạn văn, …thì nên bỏ qua để làm những đoạn khác, lấy điểm những câu ngữ pháp & từ vựng dễ hơn. Nên nhớ với mục tiêu 600 điểm TOEIC trở lên bạn mới nên quan tâm đến các câu hỏi điền câu.
- TOEIC Part 6 không có nhiều mẹo để làm bài, tất cả đều phụ thuộc vào khả năng dịch hiểu của bạn. Vì vậy thường xuyên luyện tập, giải đề thi để tăng khả năng đọc hiểu và giải quyết vấn đề Part 6. Ngoài ra giải càng nhiều đề thi, vốn từ vựng của bạn càng tăng. Và chắc chắn bạn sẽ gặp không ít các từ quen thuộc đã từng tiếp xúc qua các đề thi tự luyện khi đi thi thật.
Chúc các bạn học tốt.